Bảng tra cứu đầy đủ 126 phường xã Hà Nội sau sáp nhập mới nhất ?

Ngày 16/6/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hà Nội năm 2025.Theo đó, danh sách 126 phường xã Hà Nội sau sáp nhập như sau:

STT Phường, xã sau sắp xếp Sáp nhập từ các đơn vị hành chính Nơi đặt trụ sở
1 Phường Hoàn Kiếm Hàng Bạc, Hàng Bồ, Hàng Buồm, Hàng Đào, Hàng Gai, Hàng Mã, Lý Thái Tổ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Đông, Cửa Nam, Điện Biên, Đồng Xuân, Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền Số 126 Hàng Trống, phường Hoàn Kiếm
2 Phường Cửa Nam Hàng Bài, Phan Chu Trinh, Trần Hưng Đạo, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Nam, Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ và phần còn lại của các phường Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền Số 29 Quang Trung, phường Cửa Nam
3 Phường Ba Đình Quán Thánh, phường Trúc Bạch, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Nam, Điện Biên, Đội Cấn, Kim Mã, Ngọc Hà, một phần diện tích tự nhiên của phường Thụy Khuê, phần còn lại của phường Cửa Đông và phường Đồng Xuân Số 2, phố Trúc Bạch, phường Ba Đình
4 Phường Ngọc Hà Vĩnh Phúc, phường Liễu Giai, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cống Vị, Kim Mã, Ngọc Khánh, Nghĩa Đô, phần còn lại của phường Đội Cấn và phường Ngọc Hà Số 25, phố Liễu Giai, phường Ngọc Hà
5 Phường Giảng Võ Cát Linh, Láng Hạ, Ngọc Khánh, Thành Công, phần còn lại của phường Cống Vị Số 525, phố Kim Mã, phường Giảng Võ
6 Phường Hai Bà Trưng Bạch Đằng, Lê Đại Hành, Nguyễn Du, Thanh Nhàn và phần còn lại của phường Phạm Đình Hổ Số 30 Lê Đại Hành, phường Hai Bà Trưng
7 Phường Vĩnh Tuy Mai Động, Thanh Lương, Vĩnh Hưng và Vĩnh Tuy Số 35 phố Vĩnh Tuy, phường Vĩnh Tuy
8 Phường Bạch Mai Bạch Mai, Bách Khoa, Quỳnh Mai, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Đồng Tâm, Lê Đại Hành, Phương Mai, Trương Định và phần còn lại của phường Thanh Nhàn Số 33 Đại Cồ Việt, phường Bạch Mai
9 Phường Đống Đa Thịnh Quang và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Trung (quận Đống Đa), Láng Hạ, Nam Đồng, Ô Chợ Dừa, Trung Liệt Số 59 phố Hoàng Cầu, phường Đống Đa
10 Phường Kim Liên Kim Liên, phường Khương Thượng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Đồng, Phương Liên – Trung Tự, Trung Liệt, phần còn lại của phường Phương Mai và phần còn lại của phường Quang Trung (quận Đống Đa) Số 2 ngõ 4B phố Đặng Văn Ngữ, phường Kim Liên
11 Phường Văn Miếu – Quốc Tử Giám Khâm Thiên, Thổ Quan, Văn Chương, một phần phường Điện Biên, Hàng Bột, Văn Miếu – Quốc Tử Giám, phần còn lại của phường Cửa Nam, phần còn lại của phường Lê Đại Hành, phần còn lại của phường Nam Đồng, phần còn lại của phường Nguyễn Du và phần còn lại của phường Phương Liên – Trung Tự Số 188 Kim Hoa, phường Văn Miếu – Quốc Tử Giám
12 Phường Láng Láng Thượng, phần còn lại của phường Láng Hạ và phần còn lại của phường Ngọc Khánh Số 79A ngõ 25 Vũ Ngọc Phan, phường Láng
13 Phường Ô Chợ Dừa Phần còn lại của phường Cát Linh, phần còn lại của phường Điện Biên, phần còn lại của phường Thành Công , phần còn lại của phường Ô Chợ Dừa, phần còn lại của phường Trung Liệt , phần còn lại của phường Hàng Bột và phường Văn Miếu – Quốc Tử Giám Số 61 phố Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa
14 Phường Hồng Hà Chương Dương, Phúc Tân, Phúc Xá, một phần các phường Nhật Tân, Phú Thượng, Quảng An, Thanh Lương, Tứ Liên, Yên Phụ, một phần phường Bồ Đề và phường Ngọc Thụy, phần còn lại của phường Bạch Đằng Số 30 phố Tứ Liên, phường Hồng Hà
15 Phường Lĩnh Nam Lĩnh Nam, Thanh Trì, Trần Phú, một phần phường Yên Sở và phần còn lại của phường Thanh Lương Số 669 đường Lĩnh Nam, phường Lĩnh Nam
16 Phường Hoàng Mai Giáp Bát, Hoàng Liệt, Hoàng Văn Thụ, Lĩnh Nam, Tân Mai, Thịnh Liệt, Tương Mai, Trần Phú, Vĩnh Hưng và Yên Sở Số 8 ngõ 6 phố Bùi Huy Bích, phường Hoàng Mai
17 Phường Vĩnh Hưng Vĩnh Hưng, phần còn lại của phường Lĩnh Nam, phần còn lại của phường Thanh Trìvà phần còn lại của phường Vĩnh Tuy Số 177 phố Thanh Đàm, phường Vĩnh Hưng
18 Phường Tương Mai Giáp Bát, phường Phương Liệt, phần còn lại của phường Mai Động, phần còn lại của các phường Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Đồng Tâm, Trương Định, phần còn lại của các phường Hoàng Văn Thụ, Tân Mai, Tương Mai và phần còn lại của phường Vĩnh Hưng Số 2/224 đường Hoàng Mai, phường Tương Mai
19 Phường Định Công Định Công, Hoàng Liệt, Thịnh Liệt, xã Tân Triều, xã Thanh Liệt, một phần phường Đại Kim và phần còn lại của phường Giáp Bát Số 1 ngõ 282 đường Kim Giang, phường Định Công
20 Phường Hoàng Liệt Hoàng Liệt, thị trấn Văn Điển, xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), xã Thanh Liệt và một phần phường Đại Kim Số 5, đường Linh Đường, phường Hoàng Liệt
21 Phường Yên Sở Thịnh Liệt, phường Yên Sở, xã Tứ Hiệp, phần còn lại của phường Hoàng Liệt và phần còn lại của phường Trần Phú Số 8 ngõ 6 phố Bùi Huy Bích
22 Phường Thanh Xuân Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân Trung, Thượng Đình, Trung Hoà và Trung Văn Số 9 Khuất Duy Tiến, phường Thanh Xuân
23 Phường Khương Đình Hạ Đình, Khương Đình, Khương Trung, một phầnphường Đại Kim và xã Tân Triều, phần còn lại của phường Thanh Xuân Trung và phường Thượng Đình Số 33 Khương Hạ, phường Khương Đình
24 Phường Phương Liệt Khương Mai, phần còn lại của phường Thịnh Liệt sau, phần còn lại của phường Phương Liệt, phần còn lại của phường Định Công, phần còn lại của phường Khương Đình và phường Khương Trung Số 136 Nguyễn Ngọc Nại, phường Phương Liệt
25 Phường Cầu Giấy Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2 và Yên Hòa Số 96 Trần Thái Tông, phường Cầu Giấy
26 Phường Nghĩa Đô Nghĩa Tân, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Nghĩa Đô, Xuân La, Xuân Tảo và phần còn lại của các phường Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa Số 45 phố Nghĩa Tân, phường Nghĩa Đô
27 Phường Yên Hòa Mễ Trì, Nhân Chính, Trung Hòa và phần còn lại của phường Yên Hòa Số 231 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Yên Hòa
28 Phường Tây Hồ Phường Bưởi, một phần phường Phú Thượng và phường Xuân La, phần còn lại của các phường Nhật Tân, Quảng An, Tứ Liên, Yên Phụ, phần còn lại của phường Nghĩa Đô và phần còn lại của phường Thụy Khuê Số 657 Lạc Long Quân, phường Tây Hồ
29 Phường Phú Thượng Đông Ngạc, Xuân La, Xuân Đỉnh, Xuân Tảo và phần còn lại của phường Phú Thượng Số 58 Phú Xá, phường Phú Thượng
30 Phường Tây Tựu Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của phường Tây Tựu và một phần diện tích tự nhiên của xã Kim Chung (huyện Hoài Đức) Tổ dân phố Ngọa Long 2, phường Tây Tựu
31 Phường Phú Diễn Phú Diễn và một phần các phường Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Phúc Diễn Tổ dân phố số 18, phường Phú Diễn
32 Phường Xuân Đỉnh Xuân Đỉnh, phần còn lại của phường Cổ Nhuế 1, phần còn lại của phường Xuân La và phần còn lại của phường Xuân Tảo Phố Minh Tảo, phường Xuân Đỉnh
33 Phường Đông Ngạc Đức Thắng, một phần phường Cổ Nhuế 2 và phường Thụy Phương, một phần phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), phần còn lại của phường Đông Ngạc Phố Văn Hội, tổ dân phố số 2 phường Đông Ngạc
34 Phường Thượng Cát Liên Mạc, phường Thượng Cát, một phần phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm) và phường Tây Tựu, phần còn lại của phường Cổ Nhuế 2 và phường Thụy Phương Số 55 đường Yên Nội, phường Thượng Cát
35 Phường Từ Liêm Cầu Diễn, một phần phường Mễ Trì và phường Phú Đô, phần còn lại của phường Mai Dịch, phần còn lại của phường Mỹ Đình 1 và phường Mỹ Đình 2 Số 125 đường Hồ Tùng Mậu, phường Từ Liêm
36 Phường Xuân Phương Phương Canh, phường Xuân Phương, một phần phường Đại Mỗ và phường Tây Mỗ, một phần xã Vân Canh, phần còn lại của phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm) và phần còn lại của phường Phúc Diễn Số 28 đường Foresa 4B, KĐT Xuân Phương, phường Xuân Phương
37 Phường Tây Mỗ Đại Mỗ, phường Dương Nội và xã An Khánh, phần còn lại của phường Tây Mỗ Số 169 đường Đại Mỗ, phường Tây Mỗ
38 Phường Đại Mỗ Dương Nội, Đại Mỗ, Mộ Lao, phần còn lại của phường Mễ Trì, phần còn lại của phường Nhân Chính và phường Trung Hòa, phần còn lại của phường Phú Đô và phần còn lại của phường Trung Văn Số 76 đường Trung Văn, phường Đại Mỗ
39 Phường Long Biên Cự Khối, Phúc Đồng, Thạch Bàn, xã Bát Tràng, một phần phường Long Biên, một phần diện tích tự nhiên của phường Bồ Đề và phường Gia Thụy Số 199 đường Bát Khối, phường Long Biên
40 Phường Bồ Đề Ngọc Lâm, một phần các phường Đức Giang, Gia Thụy, Thượng Thanh, một phần phường Phúc Đồng, phần còn lại của phường Ngọc Thụy, phần còn lại của phường Bồ Đề và phần còn lại của phường Long Biên Số 270, đường Ngọc Thuỵ, phường Bồ Đề
41 Phường Việt Hưng Giang Biên, Phúc Đồng, Việt Hưng, một phần phường Phúc Lợi, phần còn lại của phường Gia Thụy, phần còn lại của phường Đức Giang và phường Thượng Thanh Số 1 phố Vạn Hạnh, phường Việt Hưng
42 Phường Phúc Lợi Thạch Bàn, xã Cổ Bi, phần còn lại của các phường Giang Biên, Việt Hưng, Phúc Lợi và phần còn lại của phường Phúc Đồng Tổ 6, phường Phúc Lợi
43 Phường Hà Đông Phúc La, phường Vạn Phúc, một phần các phường Quang Trung (quận Hà Đông), Đại Mỗ, Hà Cầu, La Khê, Văn Quán và xã Tân Triều, phần còn lại của phường Mộ Lao Số 2, phố Hà Cầu, phường Hà Đông
44 Phường Dương Nội Dương Nội, Phú La, Yên Nghĩa và xã La Phù, phần còn lại của phường Đại Mỗ và phần còn lại của phường La Khê Lô HC01 – khu A khu đô thị mới Dương Nội, phường Dương Nội
45 Phường Yên Nghĩa Đồng Mai và phần còn lại của phường Yên Nghĩa Tổ dân phố 10, phường Yên Nghĩa
46 Phường Phú Lương Phú Lãm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Kiến Hưng, phường Phú Lương, xã Cự Khê và xã Hữu Hòa Tổ dân phố 4, phường Phú Lương
47 Phường Kiến Hưng Kiến Hưng, phường Phú Lương, phần còn lại của phường Quang Trung (quận Hà Đông) và phường Hà Cầu, phần còn lại của phường Phú La Lô C3, khu đô thị Văn Phú, phường Kiến Hưng
48 Xã Thanh Trì Văn Điển, xã Ngũ Hiệp và xã Vĩnh Quỳnh, một phần xã Yên Mỹ, một phần xã Duyên Hà, phần còn lại của xã Tứ Hiệp và phần còn lại của phường Yên Sở Số 12, Đường Nguyễn Bặc, xã Thanh Trì
49 Xã Đại Thanh Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), phần còn lại của xã Hữu Hòa , phần còn lại của phường Kiến Hưng, phần còn lại của thị trấn Văn Điển, phần còn lại của xã Tả Thanh Oa và phần còn lại của xã Vĩnh Quỳnh Thôn Quỳnh Đô, xã Đại Thanh
50 Xã Nam Phù Vạn Phúc, một phần xã Liên Ninh và xã Ninh Sở, một phần xã Đông Mỹ, một phần xã Duyên Thái và phần còn lại của các xã Ngũ Hiệp, Yên Mỹ, Duyên Hà Thôn 2 Đông Mỹ, xã Nam Phù
51 Xã Ngọc Hồi Ngọc Hồi, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Duyên Thái, Đại Áng, Khánh Hà và phần còn lại của xã Liên Ninh Thôn Đại Áng, xã Ngọc Hồi
52 Phường Thanh Liệt Tả Thanh Oai, phần còn lại của phường Đại Kim, phần còn lại của phường Thanh Xuân Bắc s, phần còn lại của phường Hạ Đình sau, phần còn lại của phường Văn Quán phần còn lại của xã Thanh Liệt s và phần còn lại của xã Tân Triều Thôn Triều Khúc, phường Thanh Liệt
53 Xã Thượng Phúc Tân Minh (huyện Thường Tín), Dũng Tiến, Quất Động, Nghiêm Xuyên và Nguyễn Trãi Thôn Mai Sao, xã Thượng Phúc
54 Xã Thường Tín Thường Tín, các xã Tiền Phong (huyện Thường Tín), Hiền Giang, Hòa Bình, Nhị Khê, Văn Bình, Văn Phú, phần còn lại của xã Đại Áng và xã Khánh Hà Số 1 đường Thượng Phúc, xã Thường Tín
55 Xã Chương Dương Chương Dương, Lê Lợi, Thắng Lợi, Tự Nhiên, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tô Hiệu và xã Vạn Nhất Thôn Kỳ Dương, xã Chương Dương
56 Xã Hồng Vân Hà Hồi, Hồng Vân, Liên Phương, Vân Tảo, phần còn lại của xã Duyên Thái, phần còn lại của xã Ninh Sở và xã Đông Mỹ Thôn Nỏ Bạn, xã Hồng Vân
57 Xã Phú Xuyên Phú Minh, thị trấn Phú Xuyên, các xã Hồng Thái, Minh Cường, Nam Phong, Nam Tiến, Quang Hà, Văn Tự, phần còn lại của xã Tô Hiệu và xã Vạn Nhất Tiểu khu Thao Chính, xã Phú Xuyên
58 Xã Phượng Dực Hoàng Long, Hồng Minh, Phú Túc, Văn Hoàng và Phượng Dực Thôn Phượng Vũ, xã Phượng Dực
59 Xã Chuyên Mỹ Tân Dân (huyện Phú Xuyên), Châu Can, Phú Yên, Vân Từ và Chuyên Mỹ Thôn Chính Vân, xã Chuyên Mỹ
60 Xã Đại Xuyên Bạch Hạ, Khai Thái, Minh Tân, Phúc Tiến, Quang Lãng, Tri Thủy và Đại Xuyên Thôn Hòa Thượng, xã Đại Xuyên
61 Xã Thanh Oai Kim Bài, các xã Đỗ Động, Kim An, Phương Trung, Thanh Mai và một phần xã Kim Thư Số 135 phố Kim Bài, xã Thanh Oai
62 Xã Bình Minh Bích Hòa, Bình Minh, Cao Viên, Thanh Cao, một phần xã Lam Điền, phần còn lại của xã Cự Khê và phần còn lại của phường Phú Lương Số 01 đường Bích Hòa – Cao Viên, thôn Mùi, xã Bình Minh
63 Xã Tam Hưng Mỹ Hưng, Thanh Thùy, Thanh Văn và Tam Hưng Số 65 thôn Gia Vĩnh, xã Tam Hưng
64 Xã Dân Hòa Cao Xuân Dương, Hồng Dương, Liên Châu, Tân Ước và Dân Hòa Số 45 khu trung tâm thôn Tảo Dương, xã Dân Hòa
65 Xã Vân Đình Vân Đình và các xã Cao Sơn Tiến, Phương Tú, Tảo Dương Văn Thôn Hoàng Xá, xã Vân Đình
66 Xã Ứng Thiên Hoa Viên, Liên Bạt, Quảng Phú Cầu và Trường Thịnh Thôn Trung Thịnh, xã Ứng Thiên
67 Xã Hòa Xá Hòa Phú và xã Thái Hòa (huyện Ứng Hòa), xã Bình Lưu Quang, xã Phù Lưu thành Thôn Đặng Giang, xã Hòa Xá
68 Xã Ứng Hòa Đại Cường, Đại Hùng, Đông Lỗ, Đồng Tân, Kim Đường, Minh Đức, Trầm Lộng và Trung Tú Thôn Trạch Bái, xã Ứng Hòa
69 Xã Mỹ Đức Đại Nghĩa và các xã An Phú, Đại Hưng, Hợp Thanh, Phù Lưu Tế Số 2 phố Đại Đồng, xã Mỹ Đức
70 Xã Hồng Sơn Phùng Xá (huyện Mỹ Đức), An Mỹ, Hợp Tiến, Lê Thanh, Xuy Xá, Hồng Sơn Đường Hồng Sơn, thôn Hạ Sở, xã Hồng Sơn
71 Xã Phúc Sơn Mỹ Xuyên, Phúc Lâm, Thượng Lâm, Tuy Lai và một phần xã Đồng Tâm Khu trung tâm Mỹ Thành, xã Phúc Sơn
72 Xã Hương Sơn An Tiến, Hùng Tiến, Vạn Tín và Hương Sơn Số 89, xóm 11, thôn Đục Khê, xã Hương Sơn
73 Phường Chương Mỹ Biên Giang, thị trấn Chúc Sơn, các xã Đại Yên, Ngọc Hòa, Phụng Châu, Tiên Phương, Thuỵ Hương và phần còn lại của phường Đồng Mai Số 102, tổ dân phố Bắc Sơn, phường Chương Mỹ
74 Xã Phú Nghĩa Đông Phương Yên, Đông Sơn, Thanh Bình, Trung Hòa, Trường Yên và Phú Nghĩa Thôn Yên Kiện, xã Đông Phương Yên, huyện Chương Mỹ
75 Xã Xuân Mai Xuân Mai, xã Nam Phương Tiến, xã Thủy Xuân Tiên và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Tiến Thôn Trí Thủy, xã Xuân Mai
76 Xã Trần Phú Hoàng Văn Thụ, Hữu Văn, Mỹ Lương, Trần Phú, phần còn lại của xã Đồng Tâm và phần còn lại của xã Tân Tiến Thôn Thuận An, xã Trần Phú
77 Xã Hòa Phú Hòa Phú (huyện Chương Mỹ), Đồng Lạc, Hồng Phú, Thượng Vực, Văn Võ và phần còn lại của xã Kim Thư Thôn Hòa Xá, xã Hòa Phú
78 Xã Quảng Bị Hoàng Diệu, Hợp Đồng, Quảng Bị, Tốt Động và phần còn lại của xã Lam Điền Thôn Thái Hòa, xã Quảng Bị
79 Xã Minh Châu Minh Châu, một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Tây Đằng và xã Chu Minh Thôn Chu Chàng, xã Minh Châu
80 Xã Quảng Oai Cam Thượng, Đông Quang, Tiên Phong, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Thụy An, phần còn lại của thị trấn Tây Đằng và xã Chu Minh Số 252 đường Quảng Oai, xã Quảng Oai
81 Xã Vật Lại Thái Hòa và xã Phú Sơn (huyện Ba Vì), các xã Đồng Thái, Phú Châu, Vật Lại Thôn Vật Lại 3, xã Vật Lại
82 Xã Cổ Đô Phú Cường (huyện Ba Vì), Cổ Đô, Phong Vân, Phú Hồng, Phú Đông và Vạn Thắng Thôn Mai Trai, xã Cổ Đô
83 Xã Bất Bạt Thuần Mỹ, Tòng Bạt, Sơn Đà, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Lĩnh và xã Minh Quang Thôn Đan Thê, xã Bất Bạt
84 Xã Suối Hai Ba Trại, xã Tản Lĩnh, phần còn lại của xã Thụy An và phần còn lại của xã Cẩm Lĩnh Thôn Đức Thịnh, xã Suối Hai
85 Xã Ba Vì Ba Vì, xã Khánh Thượng và phần còn lại của xã Minh Quang Thôn Lặt, xã Ba Vì
86 Xã Yên Bài Vân Hòa, xã Yên Bài và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạch Hòa Thôn Bặn, xã Yên Bài
87 Phường Sơn Tây Ngô Quyền, Phú Thịnh, Viên Sơn, xã Đường Lâm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trung Hưng, phường Sơn Lộc và xã Thanh Mỹ Số 1 phố Phó Đức Chính, phường Sơn Tây
88 Phường Tùng Thiện Xuân Khanh, phường Trung Sơn Trầm, xã Xuân Sơn, phần còn lại của phường Trung Hưng, phường Sơn Lộc và xã Thanh Mỹ Số 66 đường Thanh Mỹ, thôn Thủ Trung, phường Tùng Thiện
89 Xã Đoài Phương Kim Sơn, xã Sơn Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cổ Đông Thôn Phúc Lộc, xã Đoài Phương
90 Xã Phúc Thọ Phúc Thọ và các xã Long Thượng, Phúc Hòa, Phụng Thượng, Tích Lộc, Trạch Mỹ Lộc Số 39 đường Lạc Trị, xã Phúc Thọ
91 Xã Phúc Lộc Nam Hà, Sen Phương, Vân Phúc, Võng Xuyên và Xuân Đình Số 99 thôn Nam Võng, xã Phúc Lộc
92 Xã Hát Môn Tam Hiệp (huyện Phúc Thọ), Hiệp Thuận, Liên Hiệp, Ngọc Tảo, Tam Thuấn, Thanh Đa và Hát Môn Thôn 1 – Tam Thuấn, xã Hát Môn
93 Xã Thạch Thất Liên Quan và các xã Cẩm Yên, Đại Đồng, Kim Quan, Lại Thượng, Phú Kim Đường 419, xã Thạch Thất
94 Xã Hạ Bằng Cần Kiệm, xã Đồng Trúc, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Yên, Hạ Bằng, Tân Xã và một phần diện tích tự nhiên của xã Phú Cát Thôn Sen Trì, xã Hạ Bằng
95 Xã Tây Phương Phùng Xá (huyện Thạch Thất), Hương Ngải, Lam Sơn, Thạch Xá, một phần xã Quang Trung, một phần d thị trấn Quốc Oai, xã Ngọc Liệp và xã Phượng Sơn Thôn Yên, xã Tây Phương
96 Xã Hòa Lạc Tiến Xuân, xã Thạch Hòa, phần còn lại của xã Cổ Đông và phần còn lại của các xã Bình Yên, Hạ Bằng, Tân Xã Thôn 1, Thạch Hòa, xã Hòa Lạc
97 Xã Yên Xuân Đông Xuân (huyện Quốc Oai), Yên Bình, Yên Trung, phần còn lại của xã Tiến Xuân và phần còn lại của xã Thạch Hòa Thôn 3, Yên Bình, xã Yên Xuân
98 Xã Quốc Oai Thạch Thán, xã Sài Sơn, một phần diện tích tự nhiên của xã Ngọc Mỹ, phần còn lại của thị trấn Quốc Oai và xã Phượng Sơn Số 10, đường 17/8, xã Quốc Oai
99 Xã Hưng Đạo Cộng Hoà, Đồng Quang và Hưng Đạo Thôn Thị Ngoại, xã Hưng Đạo
100 Xã Kiều Phú Cấn Hữu, Liệp Nghĩa, Tuyết Nghĩa, phần còn lại của xã Ngọc Liệp và xã Quang Trung, phần còn lại của xã Ngọc Mỹ Thôn Phú Mỹ, xã Kiều Phú
101 Xã Phú Cát Đông Yên, Hoà Thạch, Phú Mãn và phần còn lại của xã Phú Cát Thôn Đông Hạ, xã Phú Cát
102 Xã Hoài Đức Trạm Trôi, các xã Di Trạch, Đức Giang, Đức Thượng, một phần phường Tây Tựu và xã Tân Lập, phần còn lại của xã Kim Chung (huyện Hoài Đức) Số 125 tỉnh lộ 422, xã Hoài Đức
103 Xã Dương Hòa Cát Quế, Dương Liễu, Đắc Sở, Minh Khai và Yên Sở Thôn 5, xã Dương Hòa
104 Xã Sơn Đồng Lại Yên, Sơn Đồng, Tiền Yên, một phần xã An Khánh, Song Phương, Vân Côn, một phần xã An Thượng và phần còn lại của xã Vân Canh Số 6, đường Tiền Yên, thôn Tiền Lệ, xã Sơn Đồng
105 Xã An Khánh Đông La, phần còn lại của phường Dương Nộ, phần còn lại của xã An Khánh, phần còn lại của xã La Phù và phần còn lại của các xã Song Phương, Vân Côn, An Thượng Thôn Lũng Vân, xã An Khánh
106 Xã Đan Phượng Thị trấn Phùng và các xã Đồng Tháp, Song Phượng, Thượng Mỗ, Đan Phượng Số 105, phố Tây Sơn, xã Đan Phượng
107 Xã Ô Diên Hạ Mỗ, xã Tân Hội, một phần các xã Liên Hà (huyện Đan Phượng), Hồng Hà, Liên Hồng, Liên Trung, một phần xã Văn Khê, phần còn lại của phường Tây Tựu và phần còn lại của xã Tân Lập Số 3, đường Phan Xích, xã Ô Diên
108 Xã Liên Minh Phương Đình, một phần các xã Trung Châu, Thọ Xuân và Thọ An, một phần xã Hồng Hà và xã Tiến Thịnh Số 121, đường Nam Sông Hồng, thôn 7, xã Liên Minh
109 Xã Gia Lâm Dương Xá, xã Kiêu Kỵ, một phần thị trấn Trâu Quỳ, một phần của phường Thạch Bàn và các xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm), Cổ Bi, Đa Tốn, một phần diện tích tự nhiên của xã Bát Tràng Số 1, phố Thuận An, xã Gia Lâm
110 Xã Thuận An Dương Quang, xã Lệ Chi, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Đặng Xá và phần còn lại của xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm) Đường Dương Đức Hiền, thôn Cừ Keo, xã Thuận An
111 Xã Bát Tràng Kim Đức, phần còn lại của phường Cự Khối, phần còn lại của phường Thạch Bàn, phần còn lại của thị trấn Trâu Quỳ và xã Đa Tốn, phần còn lại của xã Bát Tràng Thôn Đào Xuyên, xã Bát Tràng
112 Xã Phù Đổng Thị trấn Yên Viên, các xã Ninh Hiệp, Phù Đổng, Thiên Đức, Yên Thường, Yên Viên, phần còn lại của xã Cổ Bi và phần còn lại của xã Đặng Xá Thôn Thượng, xã Phù Đổng
113 Xã Thư Lâm Thụy Lâm, xã Vân Hà, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Xuân Nộn, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đông Anh và các xã Liên Hà (huyện Đông Anh), Dục Tú, Nguyên Khê, Uy Nỗ, Việt Hùng Thôn Thiết Bình, xã Thư Lâm
114 Xã Đông Anh Cổ Loa, Đông Hội, Mai Lâm, một phần thị trấn Đông Anh và các xã Tàm Xá, Tiên Dương, Vĩnh Ngọc, Xuân Canh, phần còn lại của các xã Liên Hà (huyện Đông Anh), Dục Tú, Uy Nỗ, Việt Hùng Số 66, đường Cao Lỗ, xã Đông Anh
115 Xã Phúc Thịnh Bắc Hồng, Nam Hồng, Vân Nội, một phần diện tích tự nhiên của xã Vĩnh Ngọc, phần còn lại của xã Nguyên Khê và xã Xuân Nộn, phần còn lại của xã Tiên Dươn và phần còn lại của thị trấn Đông Anh Thôn Cán Khê, xã Phúc Thịnh
116 Xã Thiên Lộc Võng La, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của các xã Kim Chung (huyện Đông Anh), Đại Mạch, Kim Nỗ, một phần xã Tiền Phong (huyện Mê Linh) và xã Hải Bối Thôn Bầu, xã Thiên Lộc
117 Xã Vĩnh Thanh Tàm Xá và xã Xuân Canh, phần còn lại của xã Vĩnh Ngọc và phần còn lại của các xã Kim Chung (huyện Đông Anh), Hải Bối, Kim Nỗ Thôn Đồng Nhân, xã Vĩnh Thanh
118 Xã Mê Linh Tráng Việt, một phần các xã Tiền Phong (huyện Mê Linh), Văn Khê, Mê Linh, một phần xã Đại Thịnh và xã Hồng Hà, phần còn lại của các xã Liên Hà (huyện Đan Phượng), Liên Hồng, Liên Trung, phần còn lại của xã Đại Mạch Thôn Tráng Việt, xã Mê Linh
119 Xã Yên Lãng Chu Phan, Hoàng Kim, Liên Mạc, một phần xã Thạch Đà, một phần xã Văn Khê, phần còn lại của các xã Tiến Thịnh, Trung Châu, Thọ Xuân, Thọ An và phần còn lại của xã Hồng Hà Thôn 1 – Thạch Đà, xã Yên Lãng
120 Xã Tiến Thắng Tam Đồng, Tiến Thắng, Tự Lập, một phần xã Đại Thịnh, Kim Hoa, Thanh Lâm, phần còn lại của xã Văn Khê và phần còn lại của xã Thạch Đà Thôn Văn Lôi, xã Tiến Thắng
121 Xã Quang Minh Chi Đông, thị trấn Quang Minh, phần còn lại của xã Mê Linh, phần còn lại của xã Tiền Phong (huyện Mê Linh), phần còn lại của xã Đại Thịnh, phần còn lại của xã Kim Hoa và xã Thanh Lâm Thôn Nội Đồng, xã Quang Minh
122 Xã Sóc Sơn Thị trấn Sóc Sơn, xã Tân Minh và xã Đông Xuân (huyện Sóc Sơn), các xã Phù Lỗ, Phù Linh, Tiên Dược, một phần xã Mai Đình, một phần xã Phú Minh và xã Quang Tiến Số 1 đường Núi Đôi, xã Sóc Sơn
123 Xã Đa Phúc Bắc Phú, Đức Hoà, Kim Lũ, Tân Hưng, Việt Long, Xuân Giang và Xuân Thu Thôn Đức Hậu, xã Đa Phúc
124 Xã Nội Bài Phú Cường (huyện Sóc Sơn), Hiền Ninh, Thanh Xuân và phần còn lại của các xã Mai Đình, Phú Minh, Quang Tiến Thôn Thanh Nhàn, xã Nội Bài
125 Xã Trung Giã Bắc Sơn, Hồng Kỳ, Nam Sơn và Trung Giã Thôn 4 – Hồng Kỳ, xã Trung Giã
126 Xã Kim Anh Tân Dân (huyện Sóc Sơn), Minh Phú và Minh Trí Thôn Thắng Trí, xã Kim Anh
>>> Bảng tra cứu đầy đủ 126 phường xã Hà Nội sau sáp nhập

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÓ NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN GÌ ?

Căn cứ theo Điều 16 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

(1) Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành nghị quyết để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm a, b, c khoản 1, các điểm a, b, c, d, đ khoản 2, các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 15 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp.

(2) Tổ chức thi hành Hiến pháp, pháp luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp bảo đảm tính thống nhất, thông suốt của nền hành chính quốc gia; bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực và các nguồn lực cần thiết khác để thi hành Hiến pháp và pháp luật tại địa phương.

(3) Tổ chức thực hiện việc quản lý hành chính nhà nước tại địa phương, bảo đảm nền hành chính thống nhất, thông suốt, liên tục, hiệu lực, hiệu quả, dân chủ, pháp quyền, chuyên nghiệp, hiện đại, trong sạch, công khai, minh bạch, phục vụ Nhân dân và chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân.

(4) Quyết định quy hoạch, chương trình, kế hoạch phát triển đô thị, nông thôn; chủ trì, phối hợp với các cơ quan nhà nước ở trung ương và các địa phương khác thúc đẩy liên kết vùng, liên kết, hợp tác giữa các tỉnh, thành phố theo thẩm quyền; tổ chức thực hiện quy hoạch vùng, bảo đảm tính thống nhất của nền kinh tế.

(5) Quyết định cụ thể đối với một số chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do Hội đồng nhân dân cùng cấp giao; quyết định phân bổ, giao dự toán chi đối với các khoản chưa phân bổ chi tiết; quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

(6) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình; quyết định thành lập, tổ chức lại, thay đổi tên gọi, giải thể, quy định tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình theo quy định của pháp luật.

(7) Quản lý biên chế cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính của chính quyền địa phương các cấp, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định của pháp luật.

(8) Quyết định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân của từng đơn vị hành chính cấp xã nhưng phải bảo đảm tổng số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã của địa phương không vượt quá tổng số lượng tính theo khung quy định của Chính phủ.

(9) Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp mình.

(10) Ban hành quyết định và các văn bản hành chính khác về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình; bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản do mình ban hành khi xét thấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật.

(11) Căn cứ tình hình thực tiễn và quy định của pháp luật, đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền các nhiệm vụ, quyền hạn của mình cho Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nhằm nâng cao năng lực, tính chủ động, tự chịu trách nhiệm của chính quyền cấp xã, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, quản lý và phát triển các đô thị, đặc khu.

(12) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, ủy quyền và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

TRƯỜNG HỢP NÀO KHÔNG BẮT BUỘC SẮP XẾP ĐVHC?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 quy định:Các trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính

Không thực hiện sắp xếp đối với đơn vị hành chính có vị trí biệt lập hoặc có vị trí đặc biệt quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền quốc gia.

Theo đó, các trường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính bao gồm: đơn vị hành chính có vị trí biệt lập hoặc có vị trí đặc biệt quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền quốc gia.

Liên hệ ngay với chúng tôi!
Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn ?
Gọi ngay cho chúng tôi